Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm1966 - Thời điểm trăng non, trăng mới

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Thông tin Tháng 1 âm lịch

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày21/01/1966

Đây là trăng mới lần thứ 1 trong năm 1966

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần1
Tháng 1 âm lịch
Tháng1
Lập Xuân13:38 - 04/02/1966
Vũ Thủy09:38 - 19/02/1966
Giờ Sóc lần2
Tháng2
Kinh Trập07:51 - 06/03/1966
Xuân Phân08:53 - 21/03/1966
Giờ Sóc lần3
Tháng3
Thanh Minh12:57 - 05/04/1966
Cốc Vũ20:12 - 20/04/1966
Giờ Sóc lần4
Tháng4
Lập Hạ06:30 - 06/05/1966
Giờ Sóc lần5
Tháng5
Tiểu Mãn19:32 - 21/05/1966
Mang Chủng10:50 - 06/06/1966
Giờ Sóc lần6
Tháng6
Hạ Chí03:33 - 22/06/1966
Tiểu Thử21:07 - 07/07/1966
Giờ Sóc lần7
Tháng7
Đại Thử14:23 - 23/07/1966
Lập Thu06:49 - 08/08/1966
Giờ Sóc lần8
Tháng8
Xử Thử21:18 - 23/08/1966
Bạch Lộ09:32 - 08/09/1966
Giờ Sóc lần9
Tháng9
Thu Phân18:43 - 23/09/1966
Hàn Lộ00:57 - 09/10/1966
Giờ Sóc lần10
Tháng10
Sương Giáng03:51 - 24/10/1966
Lập Đông03:55 - 08/11/1966
Giờ Sóc lần11
Tháng11
Tiểu Tuyết01:14 - 23/11/1966
Đại Tuyết20:38 - 07/12/1966
Giờ Sóc lần12
Tháng12
Đông Chí14:28 - 22/12/1966

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Xem ngày giờ sóc các năm xa hơn

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.