Ngày giờ sóc chính xác năm1976 - Thời điểm trăng non, trăng mới
Lưu ý: Năm1976 có 13 lần trăng mới
Đây là năm có tháng nhuận trong âm lịch vì có 13 trăng mới giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp.
Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày 31/01/1976.
Thông tin Tháng 1 âm lịch
Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày31/01/1976
Đây là trăng mới lần thứ 2 trong năm 1976
| Giờ Sóc | Thời Gian | Tháng Âm Lịch | Tiết Khí |
|---|---|---|---|
| Giờ Sóc lần1 | Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn | Tiểu Hàn11:57 - 06/01/1976 Đại Hàn05:25 - 21/01/1976 | |
| Giờ Sóc lần2 | Tháng 1 âm lịch | Tháng1 | Lập Xuân23:39 - 04/02/1976 Vũ Thủy19:40 - 19/02/1976 |
| Giờ Sóc lần3 | Tháng2 | Kinh Trập17:48 - 05/03/1976 Xuân Phân18:50 - 20/03/1976 | |
| Giờ Sóc lần4 | Tháng3 | Thanh Minh22:46 - 04/04/1976 Cốc Vũ06:03 - 20/04/1976 | |
| Giờ Sóc lần5 | Tháng4 | Lập Hạ16:14 - 05/05/1976 Tiểu Mãn05:21 - 21/05/1976 | |
| Giờ Sóc lần6 | Tháng5 | Mang Chủng20:31 - 05/06/1976 Hạ Chí13:24 - 21/06/1976 | |
| Giờ Sóc lần7 | Tháng6 (nhuận) | Tiểu Thử06:51 - 07/07/1976 Đại Thử00:18 - 23/07/1976 | |
| Giờ Sóc lần8 | Tháng7 | Lập Thu16:38 - 07/08/1976 Xử Thử07:18 - 23/08/1976 | |
| Giờ Sóc lần9 | Tháng8 | Bạch Lộ19:28 - 07/09/1976 Thu Phân04:48 - 23/09/1976 | |
| Giờ Sóc lần10 | Tháng9 | Hàn Lộ10:58 - 08/10/1976 | |
| Giờ Sóc lần11 | Tháng10 | Sương Giáng13:58 - 23/10/1976 Lập Đông13:59 - 07/11/1976 | |
| Giờ Sóc lần12 | Tháng11 | Tiểu Tuyết11:22 - 22/11/1976 Đại Tuyết06:41 - 07/12/1976 | |
| Giờ Sóc lần13 | Tháng12 | Đông Chí00:35 - 22/12/1976 |
Ngày giờ sóc các năm gần đây
Xem ngày giờ sóc các năm xa hơn
Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất
Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóc và tiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!
Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch
Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).
Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí
Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:
- Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
- Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.
Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022
- Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
- Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.