Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm1866 - Thời điểm trăng non, trăng mới

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Thông tin Tháng 1 âm lịch

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày15/02/1866

Đây là trăng mới lần thứ 2 trong năm 1866

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Hàn12:26 - 20/01/1866
Lập Xuân06:56 - 04/02/1866
Giờ Sóc lần2
Tháng 1 âm lịch
Tháng1
Vũ Thủy03:03 - 19/02/1866
Kinh Trập01:38 - 06/03/1866
Giờ Sóc lần3
Tháng2
Xuân Phân02:55 - 21/03/1866
Thanh Minh07:26 - 05/04/1866
Giờ Sóc lần4
Tháng3
Cốc Vũ14:59 - 20/04/1866
Lập Hạ01:46 - 06/05/1866
Giờ Sóc lần5
Tháng4
Tiểu Mãn15:04 - 21/05/1866
Mang Chủng06:41 - 06/06/1866
Giờ Sóc lần6
Tháng5
Hạ Chí23:34 - 21/06/1866
Tiểu Thử17:14 - 07/07/1866
Giờ Sóc lần7
Tháng6
Đại Thử10:28 - 23/07/1866
Lập Thu02:45 - 08/08/1866
Giờ Sóc lần8
Tháng7
Xử Thử17:03 - 23/08/1866
Bạch Lộ04:56 - 08/09/1866
Giờ Sóc lần9
Tháng8
Thu Phân13:51 - 23/09/1866
Hàn Lộ19:38 - 08/10/1866
Giờ Sóc lần10
Tháng9
Sương Giáng22:14 - 23/10/1866
Giờ Sóc lần11
Tháng10
Lập Đông21:53 - 07/11/1866
Tiểu Tuyết18:59 - 22/11/1866
Giờ Sóc lần12
Tháng11
Đại Tuyết14:04 - 07/12/1866
Đông Chí07:49 - 22/12/1866

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Xem ngày giờ sóc các năm xa hơn

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.