Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm2086 - Thời điểm trăng non, trăng mới

Giờ Sóc là khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Thông tin Tháng 1 âm lịch

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày14/02/2086

Đây là trăng mới lần thứ 2 trong năm 2086

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Hàn22:11 - 19/01/2086
Lập Xuân16:26 - 03/02/2086
Giờ Sóc lần2
Tháng 1 âm lịch
Tháng1
Vũ Thủy12:04 - 18/02/2086
Kinh Trập10:03 - 05/03/2086
Giờ Sóc lần3
Tháng2
Xuân Phân10:34 - 20/03/2086
Thanh Minh14:17 - 04/04/2086
Giờ Sóc lần4
Tháng3
Cốc Vũ21:00 - 19/04/2086
Lập Hạ06:58 - 05/05/2086
Giờ Sóc lần5
Tháng4
Tiểu Mãn19:34 - 20/05/2086
Mang Chủng10:38 - 05/06/2086
Giờ Sóc lần6
Tháng5
Hạ Chí03:09 - 21/06/2086
Tiểu Thử20:39 - 06/07/2086
Giờ Sóc lần7
Tháng6
Đại Thử13:59 - 22/07/2086
Lập Thu06:33 - 07/08/2086
Giờ Sóc lần8
Tháng7
Xử Thử21:20 - 22/08/2086
Bạch Lộ09:52 - 07/09/2086
Giờ Sóc lần9
Tháng8
Thu Phân19:31 - 22/09/2086
Giờ Sóc lần10
Tháng9
Hàn Lộ02:06 - 08/10/2086
Sương Giáng05:31 - 23/10/2086
Giờ Sóc lần11
Tháng10
Lập Đông05:55 - 07/11/2086
Tiểu Tuyết03:40 - 22/11/2086
Giờ Sóc lần12
Tháng11
Đại Tuyết23:15 - 06/12/2086
Đông Chí17:22 - 21/12/2086

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Xem ngày giờ sóc các năm xa hơn

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân (thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn (khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc (thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chí liên tiếp có 13 lần giờ Sóc (trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khí nào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.