Tinh Mệnh Đồ
Hành trình khám phá bản thân và vũ trụ

Ngày giờ sóc chính xác năm1836 - Thời điểm trăng non, trăng mới

Giờ Sóclà khoảnh khắc đặc biệt trong lịch âm dương, khi Mặt Trăng nằm giữa Trái Đất và Mặt Trời, tạo nên pha trăng non đầy cuốn hút. Đây không chỉ là hiện tượng thiên văn đánh dấu sự bắt đầu của mỗi tháng âm lịch, mà còn là nền tảng cho lịch âm – kim chỉ nam của nông nghiệp và lễ hội truyền thống. Kết hợp giữa khoa học và văn hóa, Giờ Sóc mang đến sự giao thoa độc đáo, khơi gợi tò mò về chu kỳ thiên nhiên kỳ diệu.!

Thông tin Tháng 1 âm lịch

Tháng 1 âm lịch bắt đầu vào ngày17/02/1836

Đây là trăng mới lần thứ 2 trong năm 1836

Giờ SócThời GianTháng Âm LịchTiết Khí
Giờ Sóc lần1
Giờ Sóc trước trung khí Đại Hàn
Đại Hàn05:56 - 21/01/1836
Lập Xuân00:27 - 05/02/1836
Giờ Sóc lần2
Tháng 1 âm lịch
Tháng1
Vũ Thủy20:38 - 19/02/1836
Kinh Trập19:16 - 05/03/1836
Giờ Sóc lần3
Tháng2
Xuân Phân20:39 - 20/03/1836
Thanh Minh01:14 - 05/04/1836
Giờ Sóc lần4
Tháng3
Cốc Vũ08:54 - 20/04/1836
Lập Hạ19:44 - 05/05/1836
Giờ Sóc lần5
Tháng4
Tiểu Mãn09:06 - 21/05/1836
Mang Chủng00:46 - 06/06/1836
Giờ Sóc lần6
Tháng5
Hạ Chí17:41 - 21/06/1836
Tiểu Thử11:22 - 07/07/1836
Giờ Sóc lần7
Tháng6
Đại Thử04:35 - 23/07/1836
Lập Thu20:50 - 07/08/1836
Giờ Sóc lần8
Tháng7
Xử Thử11:03 - 23/08/1836
Bạch Lộ22:52 - 07/09/1836
Giờ Sóc lần9
Tháng8
Thu Phân07:38 - 23/09/1836
Hàn Lộ13:20 - 08/10/1836
Giờ Sóc lần10
Tháng9
Sương Giáng15:47 - 23/10/1836
Lập Đông15:21 - 07/11/1836
Giờ Sóc lần11
Tháng10
Tiểu Tuyết12:19 - 22/11/1836
Đại Tuyết07:21 - 07/12/1836
Giờ Sóc lần12
Tháng11
Đông Chí01:02 - 22/12/1836

Ngày giờ sóc các năm gần đây

Xem ngày giờ sóc các năm xa hơn

Giờ Sóc, Tiết Khí và Cách Xác Định Tháng Giêng Âm Lịch Chuẩn Nhất

Bạn tò mò về cách âm lịch xác định tháng Giêng dựa trên giờ Sóctiết khí? Hãy cùng khám phá quy tắc chuẩn, vai trò của trăng mới, và cách nhận biết năm nhuận trong âm lịch qua bài viết này!

Nguyên tắc xác định tháng Giêng âm lịch

Trong lịch âm, tháng Giêng (tháng 1) là tháng chứa tiết Lập Xuân(thường rơi vào 3-5/2 dương lịch). Đây là tháng đầu tiên sau tháng có trung khí Đại Hàn(khoảng 20-21/1 dương lịch), bắt đầu từ giờ Sóc(thời điểm trăng mới).

Vai trò của giờ Sóc và tiết khí năm nhuận âm lịch: Điều chỉnh dựa trên tiết khí

Một năm âm lịch thường có 12 tháng (khoảng 354 ngày), ngắn hơn năm dương lịch (365.25 ngày). Để cân bằng, âm lịch thêm tháng nhuận với quy tắc:

  • Nếu giữa hai tiết Đông Chíliên tiếp có 13 lần giờ Sóc(trăng mới), năm đó sẽ có 13 tháng, bao gồm một tháng nhuận.
  • Tháng nhuận là tháng không chứa tiết khínào trong 12 trung khí chính của năm.

Ví dụ thực tế: Giờ Sóc và âm lịch năm 2022

  • Trăng mới ngày 03/01/2022 (01:33): Trước trung khí Đại Hàn (20/1/2022), thuộc tháng 12 âm lịch năm 2021.
  • Trăng mới ngày 01/02/2022 (12:46): Sau Đại Hàn và trước tiết Lập Xuân (4/2/2022), là tháng Giêng năm 2022.